BÀI 2: ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG - PERSONALPRONOMEN

ĐẠI TỪ NHÂN XƯNG - PERSONALPRONOMEN

1. Tổng quát về đại từ nhân xưng

Trước khi đi vào bài Đại từ nhân xưng này, chúng ta cần hiểu tổng quát về đại từ (Pronomen)

  • Đại từ: Từ mang chức năng đại diện, nó đóng vai trò thay thế cho danh từ hoặc cả cụm danh từ, nên bạn sẽ thấy đại từ luôn có thể xuất hiện độc lập.  

Ví dụ: Der Mann kommt aus Deutschland. Er ist 43 Jahre alt. (Người đàn ông đó đến từ Đức. Ông ấy 43 tuổi).

Thay vì cứ lặp đi lặp lại từ der Mann thì chúng ta có thể dùng er thay thế cho từ der Mann.

Die Katze schläft in der Küche. Sie ist hübsch. (Con mèo ngủ trong bếp. Nó rất đáng yêu)

Ở đây sie thay thế cho die Katze.

2. Đại từ nhân xưng – Personalpronomen

Đại từ nhân xưng có 2 cách sử dụng:

Cách 1: Dùng để con người xưng hô với nhau hoặc khi bạn đang nói về bản thân mình.

Kannst du mir helfen?: Bạn xưng hô với bạn của bạn là du là dùng Personalpronomen trong Nominativ ở đây.

Ich liebe dich.: Bạn đang nói chuyện với người yêu, bạn xưng hô với cô ấy/ anh ấy và dùng ichdichPersonalpronomen trong Nominativ/ Akkusativ ở đây.

Ich spiele Guitarre.: Bạn đang nói về chính bạn. IchPersonalpronomen.​

Cách 2:Đại từ nhân xưng được dùng để nói về ai đó hoặc vật gì đó, nhằm tránh phải nhắc lại danh từ đã được đề cập đến.

Er ist sehr gut. 

Bạn đang nhắc lại về một anh chàng thật giỏi (der Jung), nhưng cũng có thể bạn đang nhắc lại về một con chó rất ngoan (der Hund) hay cũng có thể đang nhắc lại về 1 cái bàn rất tốt (der Tisch). Do đó đừng nhầm lẫn là đại từ nhân xưng Personalpronomen chỉ được dùng cho người chỉ vì nó có chữ „nhân“ trong đó nhé.

3. Đại từ nhân xưng ở các cách khác nhau

Đó là ở cách 1 Nominativ, thế còn ở cách 4 Akkusativ và cách 3 Dativ thì đại từ nhân xưng Personalpronomen được dùng như thế nào? Như đã định nghĩa, Đại từ = Đại diện cho danh từ. Do đó, đại từ nhân xưng sẽ thay thế cho danh từ người hoặc vật mà chúng ta đã nhắc đến, đã tác động đến. Đại từ nhân xưng sẽ nằm ở cách nào, tùy thuộc vào vị trí trong câu và tùy thuộc vào động từ tác động lên nó.

Dưới đây là bảng chia đại từ nhân xưng ở các các cách khác nhau: 

Nominativ Akkusativ Dativ
ich mich mir
du dich dir
er ihn ihm
sie sie ihr
es es ihm
wir uns uns
ihr euch euch
Sie/ sie Sie/ sie Ihnen/ ihnen

Ví dụ: Das ist meine Katze.

Nominativ: Sie heißt Lea. (sie thay thế cho die Katze vì nó nằm ở đầu câu và đóng vai trò chủ ngữ nên ta phải sử dụng đại từ cách 1 ở đây)

Akkusativ: Ich liebe sie sehr. (sie thay thế cho die Katze, nhưng nó nằm ở sau động từ lieben. Đây là một động từ đòi hỏi ở cách 4 Akkusativ. Vậy sie ở đây là đại từ cách 4)

Dativ: Ich kaufe ihr ein Geschenk. (ihr thay thế cho Freundin, vì nó nằm ở sau động từ schenken, đây là một động từ đòi hỏi cách 3. Vì vậy sie sẽ phải chuyển sang đại từ ở cách 3 là ihr)

Đăng ký tư vấn