BÀI 6: CÁC DẠNG CÂU HỎI TRONG TIẾNG ĐỨC: W-FRAGEN VÀ JA/NEIN-FRAGEN

CÁC DẠNG CÂU HỎI TRONG TIẾNG ĐỨC:

W-FRAGEN VÀ JA/ NEIN-FRAGEN

Trong tiếng Đức chỉ có 2 dạng câu hỏi chính là:

  • Dạng câu hỏi có từ để hỏi (W-Fragen)
  • Dạng câu hỏi có/ không (Ja/ Nein-Fragen)

1. W-Fragen

Là dạng câu hỏi được bắt đầu bằng từ để hỏi có bắt đầu bằng chữ W (W-Wort). Dưới đây là một số các từ để hỏi cơ bản trong tiếng Đức:

  • Wann?: Khi nào?

Wann gehst du zur Schule? (Khi nào bạn tới trường?)

  • Warum?: Tại sao?

Warum lernen Sie Deutsch? (Tại sao Ngài lại học tiếng Đức?)

  • Was?: Cái gì?

Was ist das? (Cái gì thế?)

  • Wer?: Ai?

Wer bist du? (Bạn là ai thế?)

  • Wie?: Như thế nào?

Wie funktioniert es? (Cái đó hoạt động như nào?)

  • Weshalb?: Tại sao?

Weshalb träumen wir? (Tại sao chúng ta lại nằm mơ?)

  • Wie viel?: Bao nhiêu? (không đếm được)

Wie viel Geld hast du in der Tasche? (Bạn có bao nhiêu tiền trong túi?)

  • Wie viele?: Bao nhiêu? (đếm được)

Wie viele Wochen hat ein Jahr? (Một năm có bao nhiêu tuần?)

  • Wo?: Ở đâu?

Wo wohnst du? (Bạn sống ở đâu?)

  • Woher?: Từ đâu?

Woher kommst du? (Bạn đến từ đâu?)

  • Wohin?: Đến đâu?

Wohin gehst du? (Bạn đi đâu đấy?)

  • Wieso?: Vì sao?

Wieso brauchen wir Wasser? (Tại sao chúng ta cần nước?)

2. Ja/ Nein-Fragen

Trong khi đó Ja/ Nein-Fragen đơn giản là loại câu hỏi không bắt đầu với từ để hỏi W mà nó bắt đầu với động từ của câu, đó có thể là

động từ chính  hoặc là trợ động từ (Hilfsverben). Ví dụ: 

  • Kommst du aus Vietnam? (Bắt đầu câu hỏi với động từ kommen: Có phải bạn đến từ Việt Nam không?)

hoặc là động từ khuyết thiếu (Modalverben)

  • Kannst du mir helfen? (Bắt đầu câu hỏi với động từ khuyết thiếu können: Bạn có thể giúp tôi không?) 
  • Ist dieser Platz frei? (Bắt đầu câu hỏi với trợ động từ sein: Có phải chỗ này còn trống không?)

3. Trả lời với ja, doch, nein

Để trả lời cho dạng câu hỏi này, chúng ta có 2 cặp lựa chọn Ja/ Nein cho câu hỏi mang tính khẳng địnhDoch/ Nein với các câu hỏi mang tính phủ định.

  • Câu hỏi mang tính khẳng định:

Sprichst du Englisch? (Bạn có nói tiếng Anh không?)

Ja, ich spreche Englisch. (Có, tôi có nói tiếng Anh.)

Nein, ich spreche Japanisch. (không, tôi nói tiếng Nhật.)

  • Câu hỏi mang tính phủ định:

Kaufst du keinen Mantel? (Bạn không mua áo măng tô à?)

Doch, ich kaufe einen Mantel. (Có chứ, tôi có mua chứ.)

Nein, ich kaufe keinen Mantel. (Không, tôi không mua nó.)

*Chú ý: Với câu hỏi mang tính phủ định không bao giờ trả lời Ja. Trả lời Doch nếu muốn khẳng định ngược lại. trả lời Nein nếu đồng ý với câu hỏi.

Đăng ký tư vấn