BÀI 13: DEMONSTRATIVPRONOMEN: ĐẠI TỪ CHỈ ĐINH TRONG TIẾNG ĐỨC

DEMONSTRATIVPRONOMEN: ĐẠI TỪ CHỈ ĐINH TRONG TIẾNG ĐỨC

Trong tiếng Đức đại từ chỉ định (Demonstrativpronomen) được dùng để nhấn mạnh người, sự vật, sự việc và tầm quan trọng, sự nổi bật của người, sự vật hay sự việc nào đó. Đại từ chỉ định có mức độ nhấn mạnh hơn mạo từ và thường đứng ở vị trí thứ nhất. Ngoài ra đại từ chỉ định còn có thể thay thế cho danh từ hoặc có thể đóng vai trò như một mạo từ.

Dưới đây là những đại từ chỉ định quan trọng:

  • der, die, das

z.B: Diesen Mann hast du gestern gesehen. Den kenne ich nicht.

(Hôm qua cậu gặp người đàn ông này. Tôi không quen ông ta.

  • dieser, jener,..

z.B: Wie findest du die roten Schuhe? – Diese finde ich nicht schön, aber jene sind hübsch.

(Bà thấy đôi giày đỏ thế nào? Tôi thấy đôi này không đẹp, mà những đôi kia đẹp đó.)

Cách sử dụng:

Demonstrativpronomen der, die, das,..

Chức năng:

  • Thay thế danh từ, sự vật, sự việc hay toàn bộ nội dung nhằm tránh sự lặp lại từ, nội dung đó trong câu hay đoạn văn.
  • Nhấn mạnh người, vật hay sự việc nào đó ( Trái ngược với đại từ chỉ người – không được nhấn mạnh). Với chức năng nhấn mạnh, đại từ chỉ định thường đứng ở vị trí thứ nhất trong câu.
  • Wo hast du denn das Tischchen her? – Das habe ich auf dem Flohmarkt gekauft.
  • Bist du nicht mehr mit Heiko zusammen? – Dem habe ich den Laufpass gegeben.
  • Wie findest du die Schuhe? – Die finde ich sehr hübsch, aber viel zu teuer.
  • Was hältst du von Peter und Mike? – Mit denen will ich nichts zu tun haben.
  • Der Lehrer gibt der Studentin den Stift.
  • Der Lehrer gibt den der Studentin.
  • Er gibt ihr den.
  • Den gibt er ihr.

Lưu ý tránh nhầm lẫn đại từ chỉ định với mạo từ xác định do cách chia hai loại từ này khác nhau.

TableDescription automatically generated

 

*Đại từ chỉ định das:

  • Das đi kèm với sein dùng để chỉ một người, một vật hay một đối tượng và thường được kết hợp với trạng từ hier, da, dort.

z.B: Wer ist Frau dort? – Das ist Frau Axt, unsere neue Nachbarin.

Wem gehört die Uhr/der Hut/das Handy hier? – Das ist meine/meiner/meins.

  • Das có thể thay thế toàn bộ nội dung của câu.

Frau Hansen will sich nicht hingehen. Das habe ich auch schon gehört.

Die Demonstrativpronomen dieser,… und jener,…

  • Giống như những đại từ khác, dieser, diese… và jener, jene,.. cũng được dùng để thay thế danh từ hoặc đóng vai trò của một mạo từ (Artikel).
  • dies-  được sử dụng khi một người, một sự vật, sự việc gần với không gian và thời gian của người nói.
  • jene- ngược lại với dies-, được sử dụng khi một người, một sự vật, sự việc được đề cập xa về mặt không gian hay thời gian của người nói.

Cách chia:

TableDescription automatically generated

Die Demonstratvpronomen derjenige, diejenige,…

  • Được hình thành từ 2 phần, phần đầu tương ứng với quán từ xác định (bestimmten Artikel) – der/die/,… Và phần sau tương ứng với đuôi tính từ được chia theo các quán từ xác định – jenige,…
  • Được sử dụng để thay thế cho thông tin nằm trong mệnh đề quan hệ (Relativsatz).

z.B:

  • Wenn ich denjenigen erwische, der mein Geld genommen hat, bekommt etwas zu hören.
  • Diejenigen, die schon gestern anwesend waren, können jetzt mit den Übungen beginnen.

TableDescription automatically generated

Die Demonstrativpronomen derselbe, dieselbe,…

Đại từ chỉ định derselbe, dieselbe,… cũng có cấu tạo tương tự như derjenige, diejenige,… Chúng được sử dụng để chỉ một người hoặc vật tương ứng với người hoặc vật đã được đề cập tới trước đó.

z.B: Warum fragst du mich jeden Tag dasselbe?

Der Mann mit Hut war schon wieder hier. Es war derselbe, der schon gestern nach Ihnen gefragt hat.

TableDescription automatically generated

Die Demonstrativpronomen selbst/selber

Selbst và selbe có cùng một nghĩa tuy nhiên selbst thuộc ngôn ngữ tiêu chuẩn còn selber ngôn ngữ hàng ngày. Cả hai đại từ này đề không biến đổi, không chia. Mang nghĩa tự mình làm gì đó, thuộc về chính mình chứ không ai cả.

z.B: Mein Mann hat selbst das Radio repariert.

Dass du dir weh getan hast, bist du selber schuld.

Das schlechte Ergebnis haben wir uns selber zuzuschreiben.

 

 

Đăng ký tư vấn