Bài 14: GIỐNG CỦA DANH TỪ TRONG TIẾNG ĐỨC

GIỐNG CỦA DANH TỪ TRONG TIẾNG ĐỨC

Điều thú vị cũng là thử thách cho những người học tiếng Đức đó là giống của danh từ. Trong tiếng Đức, danh từ được phân loại thành ba giống và mạo từ xác định tương ứng:

  • Giống đực (maskulin) – der
  • Giống cái (feminin) – die
  • Giống chung (neutral) – das

Thật khó để học và ghi nhớ giống của danh từ do không có một quy luật cụ thể để ta có thể học thuộc. Tuy nhiên với một số mẹo sau đây sẽ giúp việc ghi nhớ của bạn nhẹ nhàng hơn đó. Cùng học nhé!

Chú ý:

Bất kì danh từ nào trong tiếng Đức đều mang giới tính. Nhận biết giới tính qua các mạo từ tương ứng: der, die, das

Tại sao cây giống đực, chuột giống cái,... Chúng ta không thể giải thích điều đó và cũng không có quy tắc chung. Vì thế một mẹo học giống của danh từ là học với mạo từ của nó.

Một số danh từ có quy tắc:

  • Danh từ chỉ mùa, tháng, ngày (Jahreszeiten, Monate und Tage): luôn mang giống đực.
  • Nhiều danh từ tận cùng bằng -e mang giống cái
  • Tất cả danh từ tận cùng bằng -chen-lein mang giống chung

Một số mẹo nhận dạng giống danh từ

Giống đực (maskulin)

  • Danh từ chỉ người và nghề nghiệp mang giới tính nam: der Mann, der Lehrer…
  • Ngày, tháng, năm: der Montag, der Juni, …
  • Danh từ chỉ thời tiết: der Wind, der Schnee,…
  • Nhiều danh từ tận cùng bằng -er: der Computer (aber die Nummer)
  • Tất cả danh từ tận cùng bằng -ling, -or, -ismus: der Liebling, der Motor,..

Giống cái (feminin)

  • Danh từ chỉ người và nghề nghiệp mang giới tính nữ: die Lehrerin, die Frau,..
  • Nhiều danh tự tận cùng bằng -e: die Karte, ..(aber der Name)
  • Tất cả danh từ tận cùng bằng -ung, heit, keit, schaft, ei, ion, ur, ät: die Glücklichkeit, die Freiheit…

Giống chung (neutral)

  • Tất cả danh từ tận cùng bằng -chen, lein, um, ment: das Mädchen, das Museum,..
  • Danh từ từ động từ hóa danh từ: das Essen, das Spielen, …

Đăng ký tư vấn