BÀI 2: TÍNH TỪ SO SÁNH - STEIGERUNG DER ADJEKTIVE

TÍNH TỪ SO SÁNH

- STEIGERUNG DER ADJEKTIVE

Có 3 dạng so sánh tính từ trong tiếng Đức: so sánh bằng, so sánh hơn và so sánh nhất

1. So sánh bằng 

  • Công thức: so + tính từ + wie hoặc là genauso + tính từ + wie

dụ: Mein Freund ist so groß wie mein Bruder. (Bạn tôi cao bằng em trai tôi) 

Ich habe so viel Geld wie du. (Tớ có nhiều tiền bằng cậu đó)

2. So sánh hơn

  • Công thức: tính từ + er + als

Ví dụ: Ich bin fleißiger als du. (Tớ chăm chỉ hơn cậu)

  • Nếu tính từ kết thúc bằng -el hoặc -er thì ta bỏ đi trước khi theo đúng công thức ở trên

Ví dụ: dunkel -> dunkler, teuer -> teurer

  • Không phải tính từ nào chuyển sang dạng so sánh hơn cũng chỉ thêm -er vào phía sau mà còn có một số tính từ đặc biệt cần sự biến đổi nhiều hơn (Bảng ở phần so sánh nhất)

3. So sánh nhất

  • Công thức: am + tính từ + sten

Ví dụ: Ich laufe am schnellsten. (Tôi chạy nhanh nhất)

  • Những tính từ tận cùng bởi d, t, s, x, z, ß thì phải thêm e vào trước -sten.

Ví dụ: leicht -> am leichtesten, net -> am nettesten

  • Các tính từ một âm tiết sẽ bị biến đổi nguyên âm -> thêm Umlaut cho cả so sánh hơn và so sánh nhất.

Ví dụ:

Adjektive Komparativ Superlativ
alt älter am ältesten
arm ärmer am ärmsten
groß größer am größten
jung jünger am jüngsten
kalt kälter am kältesten
kurz kürzer am kürzesten
lang länger am längsten
oft öfter am öftesten
warm wärmer am wärmsten
  • Các tính từ đặc biệt, biến đổi không theo quy luật nào cả:
Adjektive Komparativ Superlativ
gut besser am besten
hoch höher am höchsten
nah näher am nächsten
viel mehr am meisten
gern lieber am liebesten
  • Khi so sánh nhất không đứng độc lập mà đi kèm với những quán từ xác định thì ta bỏ am và bỏ phần đuôi -entrong -sten đi, chỉ giữ lại quán từ xác định + tính từ + st và chia đuôi theo các cách (Nominativ, Akkusativ, Dativ)

Ví dụ: Er ist der jüngste Arzt. (Anh ấy là bác sĩ trẻ nhất)

Sie schläft in dem dunkelsten Raum. (Cô ấy ngủ trong căn phòng tối nhất).

Đăng ký tư vấn