BÀI 1: ĐẠI TỪ QUAN HỆ VÀ CÂU QUAN HỆ - RELATIVPRONOMEN & RELATIVSÄTZE

 ĐẠI TỪ QUAN HỆ VÀ CÂU QUAN HỆ - 

RELATIVPRONOMEN & RELATIVSÄTZE

1. Đại từ quan hệ Relativpronomen là gì?

Để liên kết 2 câu riêng rẽ lại làm cho đoạn văn mềm mại hơn thì chúng ta phải dùng đại từ quan hệ Relativpronomen. Ví dụ:

  • Guck mal, das ist der Mann. Wir suchen ihn. (Nhìn kìa, đó là người đàn ông. Chúng tôi đang tìm hắn)

Ở đây, bạn có thể thấy chúng ta đã sử dụng đại từ nhân xưng “ihn” ở cách 4 thay thế cho “der Mann để tránh khỏi việc phải nhắc lại danh từ đã biết. Tuy nhiên ở ví dụ này chúng ta vẫn phải sử dụng 2 câu riêng rẽ và nó làm cho đoạn văn rất rời rạc.

Để liên kết 2 câu riêng rẽ ở trên lại làm cho đoạn văn mềm mại hơn, khi đó chúng ta phải dùng đại từ quan hệ Relativpronomen.

  • Guck mal, das ist der Mann, den wir suchen. (Nhìn kìa, đó là người đàn ông mà chúng tôi đang tìm)

Bảng biến cách của đại từ quan hệ: 

Nominativ Akkusativ Dativ Genitiv
Maskulinum der den dem dessen
Feminium die die der deren
Neutrum das das dem dessen
Plural die die denen deren

2. Các bước xác định chính xác đại từ quan hệ cần dùng

  • Xác định giống và số ít nhiều của đại từ quan hệ dựa theo danh từ mà nó thay thế ở câu chính
  • Xác định cách của đại từ quan hệ dựa vào vai trò của nó ở trong câu quan hệ. 

3. Relativpronomen mit Präpositionen: Đại từ quan hệ đi với giới từ

Về cơ bản sẽ không có gì khác biệt về hai bước xác định giống/ số và cách. Chỉ có điều bạn cần để giới từ đi kèm với động từ lên vị trí đầu tiên, sau đó mới đến đại từ quan hệ Relativpronomen. 

Ví dụ: Dort ist der Bus, auf den wir schon so lange warten.

 

Đăng ký tư vấn